HK1_2021_801043_Thí nghiệm xây dựng B_N01
MÔ TẢ MÔN HỌC
THÍ NGHIỆM XÂY DỰNG B
MMH: 801043
(CIVIL ENGINEERING LABORATORY B)
SỐ TÍN CHỈ: 2(0,2)
GIẢNG VIÊN: TS. PHAN TÔ ANH VŨ
Email: phantoanhvu@tdt.edu.vn; ĐT: 0983 19 21 25
VP: Phòng D004, Khoa KTCT
1. Kiến thức:
• Cung cấp sinh viên kiến thức về thực hành, thí nghiệm các loại vật liệu xây dựng: Đá dăm, BTXM, thép xây dựng, nhựa đường và bê tông nhựa, nén cố kết, cắt trực tiếp, đầm nén tiêu chuẩn, độ chặt nền đất, đúc dầm và uốn dầm BTCT.
• Đánh giá kết quả thu được dựa theo các quy trình hiện hành.
2. Yêu cầu đối với người học:
• Chuyên cần:
o Tham dự ít nhất 90% số giờ thực hành.
• Bắt buộc tham gia các hoạt động trên lớp:
o Nghe giảng viên hướng dẫn các bước thực hiện.
o Tham gia thực hành các bài thí nghiệm tại phòng thí nghiệm.
• Hoàn thành các bài tập về nhà:
o Hoàn thành tính toán các số liệu, báo cáo từng bài thí nghiệm và chuẩn bị đọc và hiểu các tiêu chuẩn thí nghiệm.
3. Tài liệu học tập:
- Giáo trình chính:
[1]. ASTM C131-96, [1996], Standard Test Method for Resistance to Degradation of Small-Size Coarse Aggregate by Abrasion and Impact in the Los Angeles Machine.
[2]. ASTM C39-16, [2016], Standard Test Method for Compressive Strength of Cylindrical Concrete Specimens.
[3]. ASTM A370-15, [2015], Standard Test Methods and Definitions for Mechanical Testing of Steel Products
[4]. ASTM D422-07, [2007], Standard Test Method for Particle-Size Analysis of Soils
[5]. ASTM D 4318-10, [2010], Standard Test Method for Liquid Limit, Plastic Limit, and Plasticity Index of Soils
[6]. ASTM D 698 – 00, [2000], Standard Test Methods for Laboratory Compaction Characteristics of Soil Using Standard Effort (12,400 ft-lbs/ft3 (600 KN-m/m3))
[7] ASTM D 1557 – 12, [2012], Standard Test Methods for Laboratory Compaction Characteristics of Soil Using Modified Effort (56,000 ft-lbs/ft3 (2,700 KN-m/m3))
[8]. ASTM D6927-15, [2015], Standard Test Method for Marshall Stability and Flow of Asphalt Mixtures
[9]. ASTM D5-97, [1997], Standard Test Method for Penetration of Bituminous Materials
[10]. ASTM D36-14, [2014], Standard Test Method for Softening Point of Bitumen (Ring-and-Ball Apparatus)
[11]. ASTM D 2435-11, [2011], Standard Test Method for One-Dimensional Consolidation Properties of Soils.
[12]. ASTM D3080-11, [2011], Standard Test Method for Direct Shear Test of Soils under Consolidated Drained Conditions
- Tài liệu tham khảo chính:
[13] TCVN 4201-2012, [2012], Đất xây dựng, phương pháp xác định độ chặt tiêu chuẩn trong phòng thí nghiệm.
[14]. 22 TCN 333-06, [2006], Quy trình đầm nén, đất đá dăm trong phòng thí nghiệm, Bộ BTVT
[15]. Bộ Giao thông Vận tải, [2005], 22 TCN 272-05, Tiêu chuẩn thiết kế cầu, Hà Nội.
4. Nội dung:
Chương 1: Thí nghiệm thành phần hạt, độ mài mòn Los-Angeles của vật liệu đá dăm (6 tiết)
Chương 2: Thí nghiệm Bê tông xi măng (6 tiết)
Chương 3: Thí nghiệm thép xây dựng (6 tiết)
Chương 4: Thí nghiệm nhựa đường và bê tông nhựa (6 tiết)
Chương 5: Thí nghiệm nén cố kết (6 tiết)
Chương 6: Thí nghiệm cắt trực tiếp (6 tiết)
Chương 7: Thí nghiệm đầm nén tiêu chuẩn (6 tiết)
Chương 8: Thí nghiệm kết cấu dầm bê tông cốt thép chịu uốn (18 tiết)
THÍ NGHIỆM XÂY DỰNG B
MMH: 801043
(CIVIL ENGINEERING LABORATORY B)
SỐ TÍN CHỈ: 2(0,2)
GIẢNG VIÊN: TS. PHAN TÔ ANH VŨ
Email: phantoanhvu@tdt.edu.vn; ĐT: 0983 19 21 25
VP: Phòng D004, Khoa KTCT
1. Kiến thức:
• Cung cấp sinh viên kiến thức về thực hành, thí nghiệm các loại vật liệu xây dựng: Đá dăm, BTXM, thép xây dựng, nhựa đường và bê tông nhựa, nén cố kết, cắt trực tiếp, đầm nén tiêu chuẩn, độ chặt nền đất, đúc dầm và uốn dầm BTCT.
• Đánh giá kết quả thu được dựa theo các quy trình hiện hành.
2. Yêu cầu đối với người học:
• Chuyên cần:
o Tham dự ít nhất 90% số giờ thực hành.
• Bắt buộc tham gia các hoạt động trên lớp:
o Nghe giảng viên hướng dẫn các bước thực hiện.
o Tham gia thực hành các bài thí nghiệm tại phòng thí nghiệm.
• Hoàn thành các bài tập về nhà:
o Hoàn thành tính toán các số liệu, báo cáo từng bài thí nghiệm và chuẩn bị đọc và hiểu các tiêu chuẩn thí nghiệm.
3. Tài liệu học tập:
- Giáo trình chính:
[1]. ASTM C131-96, [1996], Standard Test Method for Resistance to Degradation of Small-Size Coarse Aggregate by Abrasion and Impact in the Los Angeles Machine.
[2]. ASTM C39-16, [2016], Standard Test Method for Compressive Strength of Cylindrical Concrete Specimens.
[3]. ASTM A370-15, [2015], Standard Test Methods and Definitions for Mechanical Testing of Steel Products
[4]. ASTM D422-07, [2007], Standard Test Method for Particle-Size Analysis of Soils
[5]. ASTM D 4318-10, [2010], Standard Test Method for Liquid Limit, Plastic Limit, and Plasticity Index of Soils
[6]. ASTM D 698 – 00, [2000], Standard Test Methods for Laboratory Compaction Characteristics of Soil Using Standard Effort (12,400 ft-lbs/ft3 (600 KN-m/m3))
[7] ASTM D 1557 – 12, [2012], Standard Test Methods for Laboratory Compaction Characteristics of Soil Using Modified Effort (56,000 ft-lbs/ft3 (2,700 KN-m/m3))
[8]. ASTM D6927-15, [2015], Standard Test Method for Marshall Stability and Flow of Asphalt Mixtures
[9]. ASTM D5-97, [1997], Standard Test Method for Penetration of Bituminous Materials
[10]. ASTM D36-14, [2014], Standard Test Method for Softening Point of Bitumen (Ring-and-Ball Apparatus)
[11]. ASTM D 2435-11, [2011], Standard Test Method for One-Dimensional Consolidation Properties of Soils.
[12]. ASTM D3080-11, [2011], Standard Test Method for Direct Shear Test of Soils under Consolidated Drained Conditions
- Tài liệu tham khảo chính:
[13] TCVN 4201-2012, [2012], Đất xây dựng, phương pháp xác định độ chặt tiêu chuẩn trong phòng thí nghiệm.
[14]. 22 TCN 333-06, [2006], Quy trình đầm nén, đất đá dăm trong phòng thí nghiệm, Bộ BTVT
[15]. Bộ Giao thông Vận tải, [2005], 22 TCN 272-05, Tiêu chuẩn thiết kế cầu, Hà Nội.
4. Nội dung:
Chương 1: Thí nghiệm thành phần hạt, độ mài mòn Los-Angeles của vật liệu đá dăm (6 tiết)
Chương 2: Thí nghiệm Bê tông xi măng (6 tiết)
Chương 3: Thí nghiệm thép xây dựng (6 tiết)
Chương 4: Thí nghiệm nhựa đường và bê tông nhựa (6 tiết)
Chương 5: Thí nghiệm nén cố kết (6 tiết)
Chương 6: Thí nghiệm cắt trực tiếp (6 tiết)
Chương 7: Thí nghiệm đầm nén tiêu chuẩn (6 tiết)
Chương 8: Thí nghiệm kết cấu dầm bê tông cốt thép chịu uốn (18 tiết)
HK1_2021_801042_Thí nghiệm xây dựng A_N02
TN Xây Dựng được dời lich đến khi nào hết dịch bệnh
HK1_2021_801042_Thí nghiệm xây dựng A_N01
MÔ TẢ MÔN HỌC
THÍ NGHIỆM XÂY DỰNG A
MMH: 801042
(CIVIL ENGINEERING LABORATORY A)
SỐ TÍN CHỈ: 2(0,2)
GIẢNG VIÊN: TS. PHAN TÔ ANH VŨ
Email: phantoanhvu@tdt.edu.vn; ĐT: 0983 19 21 25
VP: Phòng D004, Khoa KTCT
1. Kiến thức:
• Cung cấp sinh viên kiến thức về thực hành, thí nghiệm các loại vật liệu xây dựng: độ ẩm, đá dăm, cát, xi măng, thiết kế thành phần BTXM, gạch đất sét nung.
• Thực hành thí nghiệm cơ bản của dòng chảy qua ống, vòi, lỗ.
• Đánh giá kết quả thu được dựa theo các quy trình hiện hành.
2. Yêu cầu đối với người học:
• Chuyên cần:
o Tham dự ít nhất 90% số giờ thực hành.
• Bắt buộc tham gia các hoạt động trên lớp:
o Nghe giảng viên hướng dẫn các bước thực hiện.
o Tham gia thực hành các bài thí nghiệm tại phòng thí nghiệm.
• Hoàn thành các bài tập về nhà:
o Hoàn thành tính toán các số liệu, báo cáo từng bài thí nghiệm và chuẩn bị đọc và hiểu các tiêu chuẩn thí nghiệm.
3. Tài liệu học tập:
Giáo trình chính:
[1]. Nguyễn Cảnh Cầm, Vũ Văn Tảo, [2007], Thủy lực – Tập I, NXB Xây Dựng, Hà Nội
[2]. Bộ Xây dựng, [2012], TCVN 4196:2012: Đất xây dựng - phương pháp xác định độ ẩm, độ hút ẩm trong phòng thí nghiệm, Hà Nội
[3]. Bộ Xây dựng, [2012], TCVN 6355:2009: Gạch xây - Phương pháp thử, Hà Nội
[4]. Bộ Xây dựng, [2012], TCVN 8875:2012: Phương pháp thử - Xác định thời gian đông kết của vữa xi măng bằng kim vicat cải biến, Hà Nội
[5] Bộ xây dựng, [2006], TCVN 7572:2006: Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử
Tài liệu tham khảo chính:
[6] R.F. Craig, [2004], Craig’s Soil Mechanics, 7th edition, Spon Press, NewYork
4. Nội dung:
Chương 1: Thí nghiệm xác định độ ẩm của đất và vật liệu xây dựng (10tiết)
Chương 2: Thí nghiệm xác định thời gian đông kết của vữa xi măng (10tiết)
Chương 3: Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ bản của gạch rỗng đất sét nung (10tiết)
Chương 4: Thí nghiệm xác định các trạng thái chảy (10tiết)
Chương 5: Thí nghiệm xác định năng lượng và tổn thất năng lượng của dòng chảy trong ống (10tiết)
Chương 6: Thí nghiệm khảo sát dòng chảy qua vòi và lỗ (10tiết)
THÍ NGHIỆM XÂY DỰNG A
MMH: 801042
(CIVIL ENGINEERING LABORATORY A)
SỐ TÍN CHỈ: 2(0,2)
GIẢNG VIÊN: TS. PHAN TÔ ANH VŨ
Email: phantoanhvu@tdt.edu.vn; ĐT: 0983 19 21 25
VP: Phòng D004, Khoa KTCT
1. Kiến thức:
• Cung cấp sinh viên kiến thức về thực hành, thí nghiệm các loại vật liệu xây dựng: độ ẩm, đá dăm, cát, xi măng, thiết kế thành phần BTXM, gạch đất sét nung.
• Thực hành thí nghiệm cơ bản của dòng chảy qua ống, vòi, lỗ.
• Đánh giá kết quả thu được dựa theo các quy trình hiện hành.
2. Yêu cầu đối với người học:
• Chuyên cần:
o Tham dự ít nhất 90% số giờ thực hành.
• Bắt buộc tham gia các hoạt động trên lớp:
o Nghe giảng viên hướng dẫn các bước thực hiện.
o Tham gia thực hành các bài thí nghiệm tại phòng thí nghiệm.
• Hoàn thành các bài tập về nhà:
o Hoàn thành tính toán các số liệu, báo cáo từng bài thí nghiệm và chuẩn bị đọc và hiểu các tiêu chuẩn thí nghiệm.
3. Tài liệu học tập:
Giáo trình chính:
[1]. Nguyễn Cảnh Cầm, Vũ Văn Tảo, [2007], Thủy lực – Tập I, NXB Xây Dựng, Hà Nội
[2]. Bộ Xây dựng, [2012], TCVN 4196:2012: Đất xây dựng - phương pháp xác định độ ẩm, độ hút ẩm trong phòng thí nghiệm, Hà Nội
[3]. Bộ Xây dựng, [2012], TCVN 6355:2009: Gạch xây - Phương pháp thử, Hà Nội
[4]. Bộ Xây dựng, [2012], TCVN 8875:2012: Phương pháp thử - Xác định thời gian đông kết của vữa xi măng bằng kim vicat cải biến, Hà Nội
[5] Bộ xây dựng, [2006], TCVN 7572:2006: Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử
Tài liệu tham khảo chính:
[6] R.F. Craig, [2004], Craig’s Soil Mechanics, 7th edition, Spon Press, NewYork
4. Nội dung:
Chương 1: Thí nghiệm xác định độ ẩm của đất và vật liệu xây dựng (10tiết)
Chương 2: Thí nghiệm xác định thời gian đông kết của vữa xi măng (10tiết)
Chương 3: Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ bản của gạch rỗng đất sét nung (10tiết)
Chương 4: Thí nghiệm xác định các trạng thái chảy (10tiết)
Chương 5: Thí nghiệm xác định năng lượng và tổn thất năng lượng của dòng chảy trong ống (10tiết)
Chương 6: Thí nghiệm khảo sát dòng chảy qua vòi và lỗ (10tiết)
HK1_2021_801041_Công trình giao thông_N01
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG (TRANSPORTATION ENGINEERING)
MMH: 801041
SỐ TÍN CHỈ: 3(3,0)
GIẢNG VIÊN: TS. PHAN TÔ ANH VŨ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
Email: phantoanhvu@tdt.edu.vn; ĐT: 0983 19 21 25
VP: Phòng D004, Khoa KTCT
1. Kiến thức: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hệ thống giao thông, kỹ thuật giao thông, các nguyên tắc và khái niệm về toán học và kinh tế. Các vấn đề về kỹ thuật giao thông, bao gồm: lập kế hoạch về giao thông, giao thông công cộng, kỹ thuật giao thông, thiết kế mặt đường, vấn đề ảnh hưởng kinh tế, xã hội, môi trường của hệ thống đường giao thông.
2. Kỹ năng tác nghiệp: Dựa trên kiến thức đã học, sinh viên phải hiểu hệ thống đường giao thông, hệ thống đường giao thông công cộng, tính toán các yếu tố hình học của tuyến đường, kết cấu mặt đường.
3. Nhiệm vụ của sinh viên:
- Chuyên cần:
o Tham dự ít nhất 90% số giờ giảng trên lớp.
- Bắt buộc tham gia các hoạt động trên lớp:
o Hoàn thành các bài kiểm tra ngắn trên lớp theo yêu cầu.
o Tham gia đặt câu hỏi phản biện và báo cáo kết quả bài tập nhóm.
- Hoàn thành các bài tập về nhà:
- Hoàn thành các câu hỏi, bài tập nhóm đúng hạn
4. Tài liệu học tập:
4.1. Giáo trình chính:
[1]. Banks, H. J. (2004), Introduction to Transportation Engineering, 2rd International Edition, Mc Graw-Hill Education, USA.
[2]. Yoder, E. J. and Witxzak, M. W. (1975), Principles of Pavement Design, 2nd Edition, John Wiley & Sons, Inc., USA.
4.2. Tài liệu tham khảo chính:
[3]. Đỗ Bá Chương, [2015], Thiết kế đường ô tô (tập 1), Nhà Xuất bản Giáo dục, Hà Nội
4.3. Tài liệu tham khảo khác:
[4]. TCVN 4054-2005, Đường ôtô - Yêu cầu thiết kế.
[5]. 22 TCN 211-2006, Áo đường mềm, các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế, Bộ GTVT.
Đánh giá:
- Điểm thứ quá trình 1: 10% Bài tập nhỏ tại lớp
- Điểm thứ quá trình 2: 20% Bài tập nhỏ tại lớp
- Điểm thi giữa kỳ : 20% Tự luận, theo lịch nhà trường
- Điểm thi cuối kỳ : 50% Tự luận, theo lịch nhà trường
Nội dung:
Chương 1: Giới thiệu chung (6)
1.1. Hệ thống giao thông
1.2. Những thách thức và vấn đề về hệ thống giao thông
1.3. Các nhân tố thiết kế
Chương 2: Lý thuyết dòng xe (6)
2.1. Quan hệ giữa không gian và thời gian
2.2. Phân tích theo lý thuyết hàng đợi
2.3. Phân tích mạng
2.4. Các mô hình dòng giao thông
2.5. Phân tích số liệu giao thông
Chương 3: Thiết kế yếu tố hình học của tuyến đường (15)
3.1. Thiết kế trắc ngang
3.2. Thiết kế trắc dọc
3.3. Thiết kế bình đồ
3.4. Độ dốc siêu cao
3.5. Phối hợp giữa bình đồ và trắc dọc
3.6. Giao lộ và nút giao
Chương 4: Kết cấu áo đường mềm, áo đường cứng (15)
4.1.Các loại mặt đường, tải trọng bánh xe, các nhân tố thiết kế
4.2. Ứng suất trong kết cấu áo đường
4.3. Vật liệu xây dựng đường
4.4. Tính toán cấu tạo áo đường mềm
4.5. Tính toán cấu tạo áo đường cứng
Chương 5: Lập kế hoạch và Quản lý Giao thông (3)
5.1. Điều kiển giao thông
5.2. Điều hành hệ thống giao thông công cộng
5.3. Lập kế hoạch hệ thống giao thông
MMH: 801041
SỐ TÍN CHỈ: 3(3,0)
GIẢNG VIÊN: TS. PHAN TÔ ANH VŨ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
Email: phantoanhvu@tdt.edu.vn; ĐT: 0983 19 21 25
VP: Phòng D004, Khoa KTCT
1. Kiến thức: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hệ thống giao thông, kỹ thuật giao thông, các nguyên tắc và khái niệm về toán học và kinh tế. Các vấn đề về kỹ thuật giao thông, bao gồm: lập kế hoạch về giao thông, giao thông công cộng, kỹ thuật giao thông, thiết kế mặt đường, vấn đề ảnh hưởng kinh tế, xã hội, môi trường của hệ thống đường giao thông.
2. Kỹ năng tác nghiệp: Dựa trên kiến thức đã học, sinh viên phải hiểu hệ thống đường giao thông, hệ thống đường giao thông công cộng, tính toán các yếu tố hình học của tuyến đường, kết cấu mặt đường.
3. Nhiệm vụ của sinh viên:
- Chuyên cần:
o Tham dự ít nhất 90% số giờ giảng trên lớp.
- Bắt buộc tham gia các hoạt động trên lớp:
o Hoàn thành các bài kiểm tra ngắn trên lớp theo yêu cầu.
o Tham gia đặt câu hỏi phản biện và báo cáo kết quả bài tập nhóm.
- Hoàn thành các bài tập về nhà:
- Hoàn thành các câu hỏi, bài tập nhóm đúng hạn
4. Tài liệu học tập:
4.1. Giáo trình chính:
[1]. Banks, H. J. (2004), Introduction to Transportation Engineering, 2rd International Edition, Mc Graw-Hill Education, USA.
[2]. Yoder, E. J. and Witxzak, M. W. (1975), Principles of Pavement Design, 2nd Edition, John Wiley & Sons, Inc., USA.
4.2. Tài liệu tham khảo chính:
[3]. Đỗ Bá Chương, [2015], Thiết kế đường ô tô (tập 1), Nhà Xuất bản Giáo dục, Hà Nội
4.3. Tài liệu tham khảo khác:
[4]. TCVN 4054-2005, Đường ôtô - Yêu cầu thiết kế.
[5]. 22 TCN 211-2006, Áo đường mềm, các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế, Bộ GTVT.
Đánh giá:
- Điểm thứ quá trình 1: 10% Bài tập nhỏ tại lớp
- Điểm thứ quá trình 2: 20% Bài tập nhỏ tại lớp
- Điểm thi giữa kỳ : 20% Tự luận, theo lịch nhà trường
- Điểm thi cuối kỳ : 50% Tự luận, theo lịch nhà trường
Nội dung:
Chương 1: Giới thiệu chung (6)
1.1. Hệ thống giao thông
1.2. Những thách thức và vấn đề về hệ thống giao thông
1.3. Các nhân tố thiết kế
Chương 2: Lý thuyết dòng xe (6)
2.1. Quan hệ giữa không gian và thời gian
2.2. Phân tích theo lý thuyết hàng đợi
2.3. Phân tích mạng
2.4. Các mô hình dòng giao thông
2.5. Phân tích số liệu giao thông
Chương 3: Thiết kế yếu tố hình học của tuyến đường (15)
3.1. Thiết kế trắc ngang
3.2. Thiết kế trắc dọc
3.3. Thiết kế bình đồ
3.4. Độ dốc siêu cao
3.5. Phối hợp giữa bình đồ và trắc dọc
3.6. Giao lộ và nút giao
Chương 4: Kết cấu áo đường mềm, áo đường cứng (15)
4.1.Các loại mặt đường, tải trọng bánh xe, các nhân tố thiết kế
4.2. Ứng suất trong kết cấu áo đường
4.3. Vật liệu xây dựng đường
4.4. Tính toán cấu tạo áo đường mềm
4.5. Tính toán cấu tạo áo đường cứng
Chương 5: Lập kế hoạch và Quản lý Giao thông (3)
5.1. Điều kiển giao thông
5.2. Điều hành hệ thống giao thông công cộng
5.3. Lập kế hoạch hệ thống giao thông