HK1_2021_103045_Vẽ phối cảnh_N10
1. Học cụ sinh viên chuẩn bị cho môn học: Bảng vẽ kỹ thuật A3, bộ êke, compa, bút chì HB, 2B, 3B, bút lông kim, chì màu, sáp màu, bút lông màu, màu nước,…; gôm, giấy vẽ A3. Sinh viên có thể tận dụng giấy mặt sau các bài vẽ cũ, lịch tờ, bìa, ấn phẩm (in, vẽ 1 mặt).
2. Yêu cầu của môn học : 1 tuần 2 buổi.
Vẽ bài tập và bài kiểm tra tại lớp trên giấy A3, kết thúc môn, SV chụp hình bài rồi nộp vào Classroom + Elearning
3. Tiêu chí – Thang điểm đánh giá môn học
Bài tập quá trình 1(A3) 40%
Bài kết thúc cuối kỳ (Tập A3): 60%
Cộng: 100%=10 điểm
4. Qui trình thực hiện
4.1. Giai đoạn 1 : (Từ buổi 1 đến buổi 2)
- Vẽ tay từ 1 điểm, nhiểu điểm, các đường nét, các hình học cơ bản, hình tổng hợp.
- Vẽ nét diễn tả vật liệu, chiều sâu và mặt đứng các vât thể đơn giản.
4.2. Giai đoạn 2 : (Từ buổi 2 đến buổi 3)
- Vẽ phối cảnh 1 điểm tụ: Vẽ các khối cơ bản, tổ hợp khối.
- Vẽ phối cảnh 1 điểm tụ các vật thể dựa trên các mặt phẳng hình chiếu.
4.3.Giai đoạn 3: (Từ buổi 3 đến buổi 4)
- Vẽ phối cảnh 2 điểm tụ các khối cơ bản, tổ hợp khối.
- Vẽ phối cảnh 2 điểm tụ các vật thể dựa trên các mặt phẳng hình chiếu.
- Nộp bài tập quá trình 1 (A3) tối thiểu 12 tờ ( buổi 5).
4.4. Giai đoạn 4: (Từ buổi 4 đến buổi 9)
Vẽ phối cảnh 1 & 2 điểm tụ nội thất dựa trên hồ sơ thiết kế nội thất.
- Nộp bài tập cuối kỳ kết thúc môn (A3) tối thiểu 05 tờ (tuần 9+1)
5. Qui trình đánh giá (GV đánh giá theo bài tập của sinh viên)
Thời gian kiểm tra – chấm bài: Buổi 5, buổi 9+1tuần
Sinh viên ghi ngày/tháng/năm + ký ghi rõ họ tên. Chụp hình bài nộp trên Classroom & Elearning.
Hệ thống môn học bao gồm: Phần vẽ đường nét,vẽ phối cảnh 1 điểm tụ và 2 điểm tụ. Phối cảnh nội thất.
2. Yêu cầu của môn học : 1 tuần 2 buổi.
Vẽ bài tập và bài kiểm tra tại lớp trên giấy A3, kết thúc môn, SV chụp hình bài rồi nộp vào Classroom + Elearning
3. Tiêu chí – Thang điểm đánh giá môn học
Bài tập quá trình 1(A3) 40%
Bài kết thúc cuối kỳ (Tập A3): 60%
Cộng: 100%=10 điểm
4. Qui trình thực hiện
4.1. Giai đoạn 1 : (Từ buổi 1 đến buổi 2)
- Vẽ tay từ 1 điểm, nhiểu điểm, các đường nét, các hình học cơ bản, hình tổng hợp.
- Vẽ nét diễn tả vật liệu, chiều sâu và mặt đứng các vât thể đơn giản.
4.2. Giai đoạn 2 : (Từ buổi 2 đến buổi 3)
- Vẽ phối cảnh 1 điểm tụ: Vẽ các khối cơ bản, tổ hợp khối.
- Vẽ phối cảnh 1 điểm tụ các vật thể dựa trên các mặt phẳng hình chiếu.
4.3.Giai đoạn 3: (Từ buổi 3 đến buổi 4)
- Vẽ phối cảnh 2 điểm tụ các khối cơ bản, tổ hợp khối.
- Vẽ phối cảnh 2 điểm tụ các vật thể dựa trên các mặt phẳng hình chiếu.
- Nộp bài tập quá trình 1 (A3) tối thiểu 12 tờ ( buổi 5).
4.4. Giai đoạn 4: (Từ buổi 4 đến buổi 9)
Vẽ phối cảnh 1 & 2 điểm tụ nội thất dựa trên hồ sơ thiết kế nội thất.
- Nộp bài tập cuối kỳ kết thúc môn (A3) tối thiểu 05 tờ (tuần 9+1)
5. Qui trình đánh giá (GV đánh giá theo bài tập của sinh viên)
Thời gian kiểm tra – chấm bài: Buổi 5, buổi 9+1tuần
Sinh viên ghi ngày/tháng/năm + ký ghi rõ họ tên. Chụp hình bài nộp trên Classroom & Elearning.
Hệ thống môn học bao gồm: Phần vẽ đường nét,vẽ phối cảnh 1 điểm tụ và 2 điểm tụ. Phối cảnh nội thất.