HK1_2021_100013_Luật xa gần_N05
MÔN HỌC : LUẬT XA GẦN (Perspective drawing) MMH: 100013, tín chỉ (2.0)
1. Sinh viên chuẩn bị Họa cụ cho môn học :
Bảng vẽ A3 + thước, bộ êke, compa, thước lỗ, bút chì mềm 2B, 3B, 4B, bút min 0.5 HB, 2B, bút lông kim 0.2, 0.3, 0.5, gôm, giấy vẽ A3.
2. Yêu cầu của môn học :
Học 1 tuần 1 buổi.
Vẽ bài tập và bài kiểm tra trên giấy A3, kết thúc môn học chụp hình bài và nộp trên Elearning, Classroom.
3. Tiêu chí – Thang điểm đánh giá môn học :
Bài tập quá trình 1 (A3): 40%
Bài kết thúc cuối kỳ (A3): 60%
Cộng: 100%=10 điểm
4. Qui trình thực hiện:
4.1. Giai đoạn 1 : (Từ tuần 1 đến tuần 2)
• Công việc thực hiện
- Vẽ tay nối nhiều điểm, các đường nét, các hình học cơ bản, hình mặt đứng vật thể đơn giản, phối cảnh 01 điểm tụ khối cơ bản.
- Vẽ nét diễn tả chiều sâu và bề mặt vật liệu.
Chụp hình bài vẽ, chuẩn bị nộp bài tập điểm quá trình 1.
4.2. Giai đoạn 2 : (Từ tuần 2 đến tuần 3)
• Công việc thực hiện:
- Vẽ nét diễn tả chiều sâu và bề mặt vật liệu.
- Vẽ phối cảnh 1 điểm tụ: Vẽ các vật thể đơn giản dựa trên các mặt phẳng hình chiếu.
- Chụp hình bài vẽ, nộp bài tập điểm quá trình 1.
4.3. Giai đoạn 3: (Từ tuần 4 đến tuần 6)
- Vẽ phối cảnh 2 điểm tụ các khối cơ bản và vật thể .
- Bài tập kết thúc môn (A3) tối thiểu 12-15 tờ.
- Chụp hình bài vẽ, nộp bài tập điểm cuối kỳ (sau khi kết thúc môn học 1 tuần) .
5. Qui trình đánh giá (GV đánh giá theo bài tập của sinh viên)
• Thời gian kiểm tra – chấm bài : Buổi 4, buổi 6 + 1 tuần.
• Địa điểm : Phòng giảng viên hoặc ở nhà GV.
• Hệ thống môn học bao gồm: Phần vẽ đường nét, vẽ phối cảnh cơ bản, vẽ phối cảnh 1 điểm tụ và 2 điểm tụ.
1. Sinh viên chuẩn bị Họa cụ cho môn học :
Bảng vẽ A3 + thước, bộ êke, compa, thước lỗ, bút chì mềm 2B, 3B, 4B, bút min 0.5 HB, 2B, bút lông kim 0.2, 0.3, 0.5, gôm, giấy vẽ A3.
2. Yêu cầu của môn học :
Học 1 tuần 1 buổi.
Vẽ bài tập và bài kiểm tra trên giấy A3, kết thúc môn học chụp hình bài và nộp trên Elearning, Classroom.
3. Tiêu chí – Thang điểm đánh giá môn học :
Bài tập quá trình 1 (A3): 40%
Bài kết thúc cuối kỳ (A3): 60%
Cộng: 100%=10 điểm
4. Qui trình thực hiện:
4.1. Giai đoạn 1 : (Từ tuần 1 đến tuần 2)
• Công việc thực hiện
- Vẽ tay nối nhiều điểm, các đường nét, các hình học cơ bản, hình mặt đứng vật thể đơn giản, phối cảnh 01 điểm tụ khối cơ bản.
- Vẽ nét diễn tả chiều sâu và bề mặt vật liệu.
Chụp hình bài vẽ, chuẩn bị nộp bài tập điểm quá trình 1.
4.2. Giai đoạn 2 : (Từ tuần 2 đến tuần 3)
• Công việc thực hiện:
- Vẽ nét diễn tả chiều sâu và bề mặt vật liệu.
- Vẽ phối cảnh 1 điểm tụ: Vẽ các vật thể đơn giản dựa trên các mặt phẳng hình chiếu.
- Chụp hình bài vẽ, nộp bài tập điểm quá trình 1.
4.3. Giai đoạn 3: (Từ tuần 4 đến tuần 6)
- Vẽ phối cảnh 2 điểm tụ các khối cơ bản và vật thể .
- Bài tập kết thúc môn (A3) tối thiểu 12-15 tờ.
- Chụp hình bài vẽ, nộp bài tập điểm cuối kỳ (sau khi kết thúc môn học 1 tuần) .
5. Qui trình đánh giá (GV đánh giá theo bài tập của sinh viên)
• Thời gian kiểm tra – chấm bài : Buổi 4, buổi 6 + 1 tuần.
• Địa điểm : Phòng giảng viên hoặc ở nhà GV.
• Hệ thống môn học bao gồm: Phần vẽ đường nét, vẽ phối cảnh cơ bản, vẽ phối cảnh 1 điểm tụ và 2 điểm tụ.
HK1_2021_100013_Luật xa gần_N03
MÔN HỌC : LUẬT XA GẦN (Perspective drawing) MMH: 100013, tín chỉ (2.0)
1. Sinh viên chuẩn bị Họa cụ cho môn học :
Bảng vẽ A3 + thước, bộ êke, compa, thước lỗ, bút chì mềm 2B, 3B, 4B, bút min 0.5 HB, 2B, bút lông kim 0.2, 0.3, 0.5, gôm, giấy vẽ A3.
2. Yêu cầu của môn học :
Học 1 tuần 1 buổi.
Vẽ bài tập và bài kiểm tra trên giấy A3, kết thúc môn học chụp hình bài và nộp trên Elearning, Classroom.
3. Tiêu chí – Thang điểm đánh giá môn học :
Bài tập quá trình 1 (A3): 40%
Bài kết thúc cuối kỳ (A3): 60%
Cộng: 100%=10 điểm
4. Qui trình thực hiện:
4.1. Giai đoạn 1 : (Từ tuần 1 đến tuần 2)
• Công việc thực hiện
- Vẽ tay nối nhiều điểm, các đường nét, các hình học cơ bản, hình mặt đứng vật thể đơn giản, phối cảnh 01 điểm tụ khối cơ bản.
- Vẽ nét diễn tả chiều sâu và bề mặt vật liệu.
Chụp hình bài vẽ, chuẩn bị nộp bài tập điểm quá trình 1.
4.2. Giai đoạn 2 : (Từ tuần 2 đến tuần 3)
• Công việc thực hiện:
- Vẽ nét diễn tả chiều sâu và bề mặt vật liệu.
- Vẽ phối cảnh 1 điểm tụ: Vẽ các vật thể đơn giản dựa trên các mặt phẳng hình chiếu.
- Chụp hình bài vẽ, nộp bài tập điểm quá trình 1.
4.3. Giai đoạn 3: (Từ tuần 4 đến tuần 6)
- Vẽ phối cảnh 2 điểm tụ các khối cơ bản và vật thể .
- Bài tập kết thúc môn (A3) tối thiểu 12-15 tờ.
- Chụp hình bài vẽ, nộp bài tập điểm cuối kỳ (sau khi kết thúc môn học 1 tuần) .
5. Qui trình đánh giá (GV đánh giá theo bài tập của sinh viên)
• Thời gian kiểm tra – chấm bài : Buổi 4, buổi 6 + 1 tuần.
• Địa điểm : Phòng giảng viên hoặc ở nhà GV.
• Hệ thống môn học bao gồm: Phần vẽ đường nét, vẽ phối cảnh cơ bản, vẽ phối cảnh 1 điểm tụ và 2 điểm tụ.
1. Sinh viên chuẩn bị Họa cụ cho môn học :
Bảng vẽ A3 + thước, bộ êke, compa, thước lỗ, bút chì mềm 2B, 3B, 4B, bút min 0.5 HB, 2B, bút lông kim 0.2, 0.3, 0.5, gôm, giấy vẽ A3.
2. Yêu cầu của môn học :
Học 1 tuần 1 buổi.
Vẽ bài tập và bài kiểm tra trên giấy A3, kết thúc môn học chụp hình bài và nộp trên Elearning, Classroom.
3. Tiêu chí – Thang điểm đánh giá môn học :
Bài tập quá trình 1 (A3): 40%
Bài kết thúc cuối kỳ (A3): 60%
Cộng: 100%=10 điểm
4. Qui trình thực hiện:
4.1. Giai đoạn 1 : (Từ tuần 1 đến tuần 2)
• Công việc thực hiện
- Vẽ tay nối nhiều điểm, các đường nét, các hình học cơ bản, hình mặt đứng vật thể đơn giản, phối cảnh 01 điểm tụ khối cơ bản.
- Vẽ nét diễn tả chiều sâu và bề mặt vật liệu.
Chụp hình bài vẽ, chuẩn bị nộp bài tập điểm quá trình 1.
4.2. Giai đoạn 2 : (Từ tuần 2 đến tuần 3)
• Công việc thực hiện:
- Vẽ nét diễn tả chiều sâu và bề mặt vật liệu.
- Vẽ phối cảnh 1 điểm tụ: Vẽ các vật thể đơn giản dựa trên các mặt phẳng hình chiếu.
- Chụp hình bài vẽ, nộp bài tập điểm quá trình 1.
4.3. Giai đoạn 3: (Từ tuần 4 đến tuần 6)
- Vẽ phối cảnh 2 điểm tụ các khối cơ bản và vật thể .
- Bài tập kết thúc môn (A3) tối thiểu 12-15 tờ.
- Chụp hình bài vẽ, nộp bài tập điểm cuối kỳ (sau khi kết thúc môn học 1 tuần) .
5. Qui trình đánh giá (GV đánh giá theo bài tập của sinh viên)
• Thời gian kiểm tra – chấm bài : Buổi 4, buổi 6 + 1 tuần.
• Địa điểm : Phòng giảng viên hoặc ở nhà GV.
• Hệ thống môn học bao gồm: Phần vẽ đường nét, vẽ phối cảnh cơ bản, vẽ phối cảnh 1 điểm tụ và 2 điểm tụ.
HK1_2021_100013_Luật xa gần_N06
MÔN HỌC : LUẬT XA GẦN (Perspective drawing) MMH: 100013, tín chỉ (2.0)
1. Sinh viên chuẩn bị Họa cụ cho môn học :
Bảng vẽ A3 + thước, bộ êke, compa, thước lỗ, bút chì mềm 2B, 3B, 4B, bút min 0.5 HB, 2B, bút lông kim 0.2, 0.3, 0.5, gôm, giấy vẽ A3.
2. Yêu cầu của môn học :
Học 1 tuần 1 buổi.
Vẽ bài tập và bài kiểm tra trên giấy A3, kết thúc môn học chụp hình bài và nộp trên Elearning, Classroom.
3. Tiêu chí – Thang điểm đánh giá môn học :
Bài tập quá trình 1 (A3): 40%
Bài kết thúc cuối kỳ (A3): 60%
Cộng: 100%=10 điểm
4. Qui trình thực hiện:
4.1. Giai đoạn 1 : (Từ tuần 1 đến tuần 2)
• Công việc thực hiện
- Vẽ tay nối nhiều điểm, các đường nét, các hình học cơ bản, hình mặt đứng vật thể đơn giản, phối cảnh 01 điểm tụ khối cơ bản.
- Vẽ nét diễn tả chiều sâu và bề mặt vật liệu.
Chụp hình bài vẽ, chuẩn bị nộp bài tập điểm quá trình 1.
4.2. Giai đoạn 2 : (Từ tuần 2 đến tuần 3)
• Công việc thực hiện:
- Vẽ nét diễn tả chiều sâu và bề mặt vật liệu.
- Vẽ phối cảnh 1 điểm tụ: Vẽ các vật thể đơn giản dựa trên các mặt phẳng hình chiếu.
- Chụp hình bài vẽ, nộp bài tập điểm quá trình 1.
4.3. Giai đoạn 3: (Từ tuần 4 đến tuần 6)
- Vẽ phối cảnh 2 điểm tụ các khối cơ bản và vật thể .
- Bài tập kết thúc môn (A3) tối thiểu 12-15 tờ.
- Chụp hình bài vẽ, nộp bài tập điểm cuối kỳ (sau khi kết thúc môn học 1 tuần) .
5. Qui trình đánh giá (GV đánh giá theo bài tập của sinh viên)
• Thời gian kiểm tra – chấm bài : Buổi 4, buổi 6 + 1 tuần.
• Địa điểm : Phòng giảng viên hoặc ở nhà GV.
• Hệ thống môn học bao gồm: Phần vẽ đường nét, vẽ phối cảnh cơ bản, vẽ phối cảnh 1 điểm tụ và 2 điểm tụ.
1. Sinh viên chuẩn bị Họa cụ cho môn học :
Bảng vẽ A3 + thước, bộ êke, compa, thước lỗ, bút chì mềm 2B, 3B, 4B, bút min 0.5 HB, 2B, bút lông kim 0.2, 0.3, 0.5, gôm, giấy vẽ A3.
2. Yêu cầu của môn học :
Học 1 tuần 1 buổi.
Vẽ bài tập và bài kiểm tra trên giấy A3, kết thúc môn học chụp hình bài và nộp trên Elearning, Classroom.
3. Tiêu chí – Thang điểm đánh giá môn học :
Bài tập quá trình 1 (A3): 40%
Bài kết thúc cuối kỳ (A3): 60%
Cộng: 100%=10 điểm
4. Qui trình thực hiện:
4.1. Giai đoạn 1 : (Từ tuần 1 đến tuần 2)
• Công việc thực hiện
- Vẽ tay nối nhiều điểm, các đường nét, các hình học cơ bản, hình mặt đứng vật thể đơn giản, phối cảnh 01 điểm tụ khối cơ bản.
- Vẽ nét diễn tả chiều sâu và bề mặt vật liệu.
Chụp hình bài vẽ, chuẩn bị nộp bài tập điểm quá trình 1.
4.2. Giai đoạn 2 : (Từ tuần 2 đến tuần 3)
• Công việc thực hiện:
- Vẽ nét diễn tả chiều sâu và bề mặt vật liệu.
- Vẽ phối cảnh 1 điểm tụ: Vẽ các vật thể đơn giản dựa trên các mặt phẳng hình chiếu.
- Chụp hình bài vẽ, nộp bài tập điểm quá trình 1.
4.3. Giai đoạn 3: (Từ tuần 4 đến tuần 6)
- Vẽ phối cảnh 2 điểm tụ các khối cơ bản và vật thể .
- Bài tập kết thúc môn (A3) tối thiểu 12-15 tờ.
- Chụp hình bài vẽ, nộp bài tập điểm cuối kỳ (sau khi kết thúc môn học 1 tuần) .
5. Qui trình đánh giá (GV đánh giá theo bài tập của sinh viên)
• Thời gian kiểm tra – chấm bài : Buổi 4, buổi 6 + 1 tuần.
• Địa điểm : Phòng giảng viên hoặc ở nhà GV.
• Hệ thống môn học bao gồm: Phần vẽ đường nét, vẽ phối cảnh cơ bản, vẽ phối cảnh 1 điểm tụ và 2 điểm tụ.
HK1_2021_100013_Luật xa gần_N04
MÔN HỌC : LUẬT XA GẦN (Perspective drawing) MMH: 100013, tín chỉ (2.0)
1. Sinh viên chuẩn bị Họa cụ cho môn học :
Bảng vẽ A3 + thước, bộ êke, compa, thước lỗ, bút chì mềm 2B, 3B, 4B, bút min 0.5 HB, 2B, bút lông kim 0.2, 0.3, 0.5, gôm, giấy vẽ A3.
2. Yêu cầu của môn học :
Học 1 tuần 1 buổi.
Vẽ bài tập và bài kiểm tra trên giấy A3, kết thúc môn học chụp hình bài và nộp trên Elearning, Classroom.
3. Tiêu chí – Thang điểm đánh giá môn học :
Bài tập quá trình 1 (A3): 40%
Bài kết thúc cuối kỳ (A3): 60%
Cộng: 100%=10 điểm
4. Qui trình thực hiện:
4.1. Giai đoạn 1 : (Từ tuần 1 đến tuần 2)
• Công việc thực hiện
- Vẽ tay nối nhiều điểm, các đường nét, các hình học cơ bản, hình mặt đứng vật thể đơn giản, phối cảnh 01 điểm tụ khối cơ bản.
- Vẽ nét diễn tả chiều sâu và bề mặt vật liệu.
Chụp hình bài vẽ, chuẩn bị nộp bài tập điểm quá trình 1.
4.2. Giai đoạn 2 : (Từ tuần 2 đến tuần 3)
• Công việc thực hiện:
- Vẽ nét diễn tả chiều sâu và bề mặt vật liệu.
- Vẽ phối cảnh 1 điểm tụ: Vẽ các vật thể đơn giản dựa trên các mặt phẳng hình chiếu.
- Chụp hình bài vẽ, nộp bài tập điểm quá trình 1.
4.3. Giai đoạn 3: (Từ tuần 4 đến tuần 6)
- Vẽ phối cảnh 2 điểm tụ các khối cơ bản và vật thể .
- Bài tập kết thúc môn (A3) tối thiểu 12-15 tờ.
- Chụp hình bài vẽ, nộp bài tập điểm cuối kỳ (sau khi kết thúc môn học 1 tuần) .
5. Qui trình đánh giá (GV đánh giá theo bài tập của sinh viên)
• Thời gian kiểm tra – chấm bài : Buổi 4, buổi 6 + 1 tuần.
• Địa điểm : Phòng giảng viên hoặc ở nhà GV.
• Hệ thống môn học bao gồm: Phần vẽ đường nét, vẽ phối cảnh cơ bản, vẽ phối cảnh 1 điểm tụ và 2 điểm tụ.
1. Sinh viên chuẩn bị Họa cụ cho môn học :
Bảng vẽ A3 + thước, bộ êke, compa, thước lỗ, bút chì mềm 2B, 3B, 4B, bút min 0.5 HB, 2B, bút lông kim 0.2, 0.3, 0.5, gôm, giấy vẽ A3.
2. Yêu cầu của môn học :
Học 1 tuần 1 buổi.
Vẽ bài tập và bài kiểm tra trên giấy A3, kết thúc môn học chụp hình bài và nộp trên Elearning, Classroom.
3. Tiêu chí – Thang điểm đánh giá môn học :
Bài tập quá trình 1 (A3): 40%
Bài kết thúc cuối kỳ (A3): 60%
Cộng: 100%=10 điểm
4. Qui trình thực hiện:
4.1. Giai đoạn 1 : (Từ tuần 1 đến tuần 2)
• Công việc thực hiện
- Vẽ tay nối nhiều điểm, các đường nét, các hình học cơ bản, hình mặt đứng vật thể đơn giản, phối cảnh 01 điểm tụ khối cơ bản.
- Vẽ nét diễn tả chiều sâu và bề mặt vật liệu.
Chụp hình bài vẽ, chuẩn bị nộp bài tập điểm quá trình 1.
4.2. Giai đoạn 2 : (Từ tuần 2 đến tuần 3)
• Công việc thực hiện:
- Vẽ nét diễn tả chiều sâu và bề mặt vật liệu.
- Vẽ phối cảnh 1 điểm tụ: Vẽ các vật thể đơn giản dựa trên các mặt phẳng hình chiếu.
- Chụp hình bài vẽ, nộp bài tập điểm quá trình 1.
4.3. Giai đoạn 3: (Từ tuần 4 đến tuần 6)
- Vẽ phối cảnh 2 điểm tụ các khối cơ bản và vật thể .
- Bài tập kết thúc môn (A3) tối thiểu 12-15 tờ.
- Chụp hình bài vẽ, nộp bài tập điểm cuối kỳ (sau khi kết thúc môn học 1 tuần) .
5. Qui trình đánh giá (GV đánh giá theo bài tập của sinh viên)
• Thời gian kiểm tra – chấm bài : Buổi 4, buổi 6 + 1 tuần.
• Địa điểm : Phòng giảng viên hoặc ở nhà GV.
• Hệ thống môn học bao gồm: Phần vẽ đường nét, vẽ phối cảnh cơ bản, vẽ phối cảnh 1 điểm tụ và 2 điểm tụ.
HK1_2021_100013_Luật xa gần_N02
MÔN HỌC : LUẬT XA GẦN (Perspective drawing) MMH: 100013, tín chỉ (2.0)
1. Sinh viên chuẩn bị Họa cụ cho môn học :
Bảng vẽ A3 + thước, bộ êke, compa, thước lỗ, bút chì mềm 2B, 3B, 4B, bút min 0.5 HB, 2B, bút lông kim 0.2, 0.3, 0.5, gôm, giấy vẽ A3.
2. Yêu cầu của môn học :
Học 1 tuần 1 buổi.
Vẽ bài tập và bài kiểm tra trên giấy A3, kết thúc môn học chụp hình bài và nộp trên Elearning, Classroom.
3. Tiêu chí – Thang điểm đánh giá môn học :
Bài tập quá trình 1 (A3): 40%
Bài kết thúc cuối kỳ (A3): 60%
Cộng: 100%=10 điểm
4. Qui trình thực hiện:
4.1. Giai đoạn 1 : (Từ tuần 1 đến tuần 2)
• Công việc thực hiện
- Vẽ tay nối nhiều điểm, các đường nét, các hình học cơ bản, hình mặt đứng vật thể đơn giản, phối cảnh 01 điểm tụ khối cơ bản.
- Vẽ nét diễn tả chiều sâu và bề mặt vật liệu.
Chụp hình bài vẽ, chuẩn bị nộp bài tập điểm quá trình 1.
4.2. Giai đoạn 2 : (Từ tuần 2 đến tuần 3)
• Công việc thực hiện:
- Vẽ nét diễn tả chiều sâu và bề mặt vật liệu.
- Vẽ phối cảnh 1 điểm tụ: Vẽ các vật thể đơn giản dựa trên các mặt phẳng hình chiếu.
- Chụp hình bài vẽ, nộp bài tập điểm quá trình 1.
4.3. Giai đoạn 3: (Từ tuần 4 đến tuần 6)
- Vẽ phối cảnh 2 điểm tụ các khối cơ bản và vật thể .
- Bài tập kết thúc môn (A3) tối thiểu 12-15 tờ.
- Chụp hình bài vẽ, nộp bài tập điểm cuối kỳ (sau khi kết thúc môn học 1 tuần) .
5. Qui trình đánh giá (GV đánh giá theo bài tập của sinh viên)
• Thời gian kiểm tra – chấm bài : Buổi 4, buổi 6 + 1 tuần.
• Địa điểm : Phòng giảng viên hoặc ở nhà GV.
• Hệ thống môn học bao gồm: Phần vẽ đường nét, vẽ phối cảnh cơ bản, vẽ phối cảnh 1 điểm tụ và 2 điểm tụ.
1. Sinh viên chuẩn bị Họa cụ cho môn học :
Bảng vẽ A3 + thước, bộ êke, compa, thước lỗ, bút chì mềm 2B, 3B, 4B, bút min 0.5 HB, 2B, bút lông kim 0.2, 0.3, 0.5, gôm, giấy vẽ A3.
2. Yêu cầu của môn học :
Học 1 tuần 1 buổi.
Vẽ bài tập và bài kiểm tra trên giấy A3, kết thúc môn học chụp hình bài và nộp trên Elearning, Classroom.
3. Tiêu chí – Thang điểm đánh giá môn học :
Bài tập quá trình 1 (A3): 40%
Bài kết thúc cuối kỳ (A3): 60%
Cộng: 100%=10 điểm
4. Qui trình thực hiện:
4.1. Giai đoạn 1 : (Từ tuần 1 đến tuần 2)
• Công việc thực hiện
- Vẽ tay nối nhiều điểm, các đường nét, các hình học cơ bản, hình mặt đứng vật thể đơn giản, phối cảnh 01 điểm tụ khối cơ bản.
- Vẽ nét diễn tả chiều sâu và bề mặt vật liệu.
Chụp hình bài vẽ, chuẩn bị nộp bài tập điểm quá trình 1.
4.2. Giai đoạn 2 : (Từ tuần 2 đến tuần 3)
• Công việc thực hiện:
- Vẽ nét diễn tả chiều sâu và bề mặt vật liệu.
- Vẽ phối cảnh 1 điểm tụ: Vẽ các vật thể đơn giản dựa trên các mặt phẳng hình chiếu.
- Chụp hình bài vẽ, nộp bài tập điểm quá trình 1.
4.3. Giai đoạn 3: (Từ tuần 4 đến tuần 6)
- Vẽ phối cảnh 2 điểm tụ các khối cơ bản và vật thể .
- Bài tập kết thúc môn (A3) tối thiểu 12-15 tờ.
- Chụp hình bài vẽ, nộp bài tập điểm cuối kỳ (sau khi kết thúc môn học 1 tuần) .
5. Qui trình đánh giá (GV đánh giá theo bài tập của sinh viên)
• Thời gian kiểm tra – chấm bài : Buổi 4, buổi 6 + 1 tuần.
• Địa điểm : Phòng giảng viên hoặc ở nhà GV.
• Hệ thống môn học bao gồm: Phần vẽ đường nét, vẽ phối cảnh cơ bản, vẽ phối cảnh 1 điểm tụ và 2 điểm tụ.